Obsessed thường được dùng để mô tả trạng thái khi ai đó bị ám ảnh hoặc không thể ngừng nghĩ về một điều gì đó.
Trong bài viết này IELTS LangGo sẽ cùng bạn tìm hiểu Obsessed đi với giới từ gì, cũng như một số cụm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với Obsessed để sử dụng một cách chính xác nhé.
Theo từ điển Cambridge, Obsessed vừa là tính từ, vừa là dạng quá khứ của động từ Obsess.
Tính từ Obsessed có nghĩa là không thể ngừng nghĩ về điều gì đó (unable to stop thinking about something)
Ví dụ:
Obsessed là dạng quá khứ của động từ Obsess có nghĩa là ám ảnh, không thể ngừng nghĩ đến (If something or someone obsessed you, or if you obsess about something or someone, you think about it, him, or her all the time).
Ví dụ:
Word family của Obsessed
Ví dụ: He has an obsessive interest in fitness. (Anh ấy có một sự quan tâm quá mức đến thể hình.)
Ví dụ: Social media has become an obsession for many teenagers. (Mạng xã hội đã trở thành một sự ám ảnh đối với nhiều thanh thiếu niên.)
Ví dụ: She checks her phone obsessively every few minutes. (Cô ấy kiểm tra điện thoại một cách ám ảnh mỗi vài phút.)
Cũng theo từ điển Cambridge, khi là tính từ, Obsessed đi với giới từ With và By để diễn tả ý nghĩa bị ám ảnh bởi điều gì đó. Khi là dạng quá khứ của động từ Obsess, Obsessed đi với giới từ About nghĩa là ám ảnh, không thể ngừng nghĩ về điều gì.
Chúng ta sẽ cùng đi vào chi tiết cấu trúc và cách dùng từng cấu trúc Obsessed + giới từ nhé.
Cấu trúc Obsessed with dùng để diễn tả ý nghĩa bị ám ảnh hoặc quá tập trung vào ai đó, điều gì đó, hoặc phải làm gì đó.
Cấu trúc:
S + be + obsessed with + someone/something/V-ing
Ví dụ:
Cấu trúc Be obsessed by có nghĩa là bị ám ảnh hoặc chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi ai đó hoặc điều gì đó từ tác động bên ngoài.
Cấu trúc:
S + be + obsessed by + someone/something
Ví dụ:
Lưu ý:
Obsessed by có ý nghĩa tương tự nhưng không được sử dụng phổ biến như Obsessed with.
Trong hầu hết các trường hợp, chúng ta có thể thay thế Obsessed by bằng Obsessed with mà không làm thay đổi ý nghĩa quá nhiều. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, Obsessed by được dùng để nhấn mạnh hơn đến sự ám ảnh.
Động từ Obsess đi với About được dùng để diễn tả ý nghĩa ai đó ám ảnh, thường xuyên lo lắng hoặc suy nghĩ quá nhiều về ai đó hoặc điều gì đó.
Cấu trúc:
S + obsess + about + someone/something
Ví dụ:
Sau khi tìm hiểu về cách sử dụng các cấu trúc Obsessed + giới từ, chúng ta cùng học thêm một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với Obsessed để mở rộng vốn từ và làm phong phú thêm khả năng diễn đạt của mình nhé.
Ví dụ: He’s completely fixated on his ex-girlfriend. (Anh ấy hoàn toàn bị ám ảnh bởi bạn gái cũ.)
Ví dụ: She’s so preoccupied with her studies that she has no time for friends. (Cô ấy quá bận tâm với việc học mà không có thời gian cho bạn bè.)
Ví dụ: She was captivated by the beauty of the sunset. (Cô ấy bị mê hoặc bởi vẻ đẹp của hoàng hôn.)
Ví dụ: He’s completely infatuated with her charm. (Anh ấy hoàn toàn say mê sức quyến rũ của cô ấy.)
Ví dụ: He was consumed by guilt after the accident. (Anh ấy bị chi phối bởi cảm giác tội lỗi sau tai nạn.)
Ví dụ: He’s still hung up on his ex even after a year. (Anh ấy vẫn bị ám ảnh bởi người yêu cũ ngay cả sau một năm.)
Ví dụ: She’s so wrapped up in her work that she barely has time to rest. (Cô ấy quá đắm chìm vào công việc đến mức hầu như không có thời gian để nghỉ ngơi.)
Ví dụ: He seemed indifferent to the outcome of the game. (Anh ấy có vẻ thờ ơ với kết quả của trận đấu.)
Ví dụ: He appears unconcerned about the delay. (Anh ấy có vẻ không bận tâm về sự chậm trễ.)
Ví dụ: Many voters have become disenchanted with the current government. (Nhiều cử tri đã mất niềm tin vào chính phủ hiện tại.)
Ví dụ: She seemed uninterested in the conversation. (Cô ấy có vẻ không hứng thú với cuộc trò chuyện.)
Ví dụ: The students were apathetic about the school elections. (Các học sinh lãnh đạm với cuộc bầu cử ở trường.)
Để nắm vững kiến thức vừa học về Obsessed ở trên, hãy cùng luyện tập qua hai bài tập nhỏ dưới đây.
Bài tập 1: Dịch các câu sau sang tiếng Anh, sử dụng Obsessed
Con trai tôi bị ám ảnh về trò chơi điện tử.
Cô ấy bị ám ảnh bởi nỗi sợ thất bại.
Amanda đã ám ảnh bởi việc giảm cân trong nhiều năm.
Tôi không hiểu tại sao anh ấy lại bị ám ảnh với việc trở nên hoàn hảo như vậy.
Các học sinh của tôi luôn bị ám ảnh về điểm số.
Cô ấy đã bị ám ảnh về mối quan hệ cũ trong nhiều tháng.
Tom bị ám ảnh với ý tưởng trở thành một nghệ sĩ nổi tiếng.
Giới trẻ ngày nay bị ám ảnh về việc đăng ảnh lên mạng xã hội.
Đáp án:
My son is obsessed with video games.
She is obsessed by the fear of failure.
Amanda obsessed about losing weight over the years.
I don't understand why he is so obsessed with being perfect like that.
My students are obsessed with their grades.
She obsessed about her past relationship for months.
Tom is obsessed with the idea of becoming a famous artist.
Young people nowadays are obsessed with posting photos on social media.
Bài tập 2: : Viết lại câu sử dụng Obsessed
He is fixated on becoming a professional athlete.
Sarah is completely preoccupied with her new research project.
My sister is still hung up on her ex-boyfriend.
The artist was fixated on getting every detail perfect.
She's completely preoccupied with planning her wedding.
He's been wrapped up in his work lately.
Đáp án:
He is obsessed with becoming a professional athlete.
Sarah is obsessed with her new research project.
My sister is still obsessed with her ex-boyfriend.
The artist was obsessed with getting every detail perfect.
She's completely obsessed with planning her wedding.
He's been obsessed with his work lately.
Qua bài viết này, IELTS LangGo tin rằng các bạn đã nắm được Obsessed là gì, Obsessed đi với giới từ gì cũng như các từ đồng nghĩa và trái nghĩa với Obsessed.
Các bạn hãy tự lấy ví dụ với các cấu trúc Obsessed và làm bài tập để ghi nhớ kiến thức vừa học nhé.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ